Gambit
a | b | c | d | e | f | g | h | ||
8 | 8 | ||||||||
7 | 7 | ||||||||
6 | 6 | ||||||||
5 | 5 | ||||||||
4 | 4 | ||||||||
3 | 3 | ||||||||
2 | 2 | ||||||||
1 | 1 | ||||||||
a | b | c | d | e | f | g | h |
Gambit (từ Ý cổ gambetto, có nghĩa là "chèn ngã ai đó") là một ván cờ trong đó một người chơi, thường là Trắng, hy sinh quân, thường là một con tốt, với hy vọng đạt được một vị thế thuận lợi.[1] Một số ví dụ nổi tiếng là Gambit cánh Vua (1.e4 e5 2.f4), Gambit cánh Hậu (1.d4 d5 2.c4) và Gambit Evans (1.e4 e5 2. Nf3 Nc6 3. Bc4 Bc5 4.b4). Một gambit được quân Đen sử dụng cũng có thể được gọi là gambit, ví dụ Gambit Latvia (1.e4 e5 2. Nf3 f5) hoặc Gambit Englund (1.d4 e5); nhưng đôi khi được gọi là "phản gambit", ví dụ Phản Gambit Albin (1.d4 d5 2.c4 e5) và Phản Gambit Greco (một tên gọi cũ của Gambit Latvia).
Từ "gambit" ban đầu được áp dụng cho các ván cờ vào năm 1561 của linh mục người Tây Ban Nha Ruy López de Segura, từ một thành ngữ người Ý dare il gambetto (đưa một chân về phía trước để chèn ngã ai đó). López đã nghiên cứu kiểu đánh này, và vì vậy từ tiếng Ý gambetto đã trở thành gambito trong tiếng Tây Ban Nha, và dẫn đến tiếng Pháp gambit. Ý nghĩa rộng hơn của từ này là "nước khai cuộc nhằm đạt được lợi thế" lần đầu tiên được ghi lại bằng tiếng Anh vào năm 1855.[2]
"Gambit" đôi khi cũng được sử dụng để mô tả các chiến thuật tương tự được các chính trị gia hoặc doanh nhân sử dụng trong khi cạnh tranh với các đối thủ trong các lĩnh vực tương ứng của họ.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Edward R. Brace, An Illustrated Dictionary of Chess, Hamlyn, 1979, p. 114. ISBN 0-600-32920-8.
- ^ “Gambit”. Online Etymology Dictionary. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.