Phyllopteryx
Giao diện
Phyllopteryx | |
---|---|
Phyllopteryx taeniolatus trên , Phyllopteryx dewysea dưới | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Syngnathiformes |
Họ: | Syngnathidae |
Phân họ: | Syngnathinae |
Chi: | Phyllopteryx Swainson, 1839 |
Loài điển hình | |
Syngnathus foliatus Shaw, 1804 |
Phyllopteryx là một chi cá nhỏ trong họ Syngnathidae. Chúng thường được gọi bằng tên thông dụng là hải long, tìm thấy được dọc theo ven biển phía tây và nam của Úc. Từ thế kỷ 19, loài hải long duy nhất được biết đến là Phyllopteryx taeniolatus. Mãi đến năm 2015, loài thứ hai trong chi là Phyllopteryx dewysea mới được mô tả lần đầu tiên.[1][2] Cả hai loài đều có quan hệ chặt chẽ với các thành viên khác của họ cá chìa vôi như hải long lá, cá chìa vôi và cá ngựa, mà tất cả đều mang đặc điểm con đực mang thai.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này có hai loài được công nhận:[3]
- Phyllopteryx taeniolatus (Lacepède, 1804)
- Phyllopteryx dewysea Stiller, Wilson, & Rouse, 2015
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Rare Ruby Seadragon uncovered in Western Australia”. Western Australian Museum. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
- ^ Geggel, Laura (18 tháng 2 năm 2015). “Ruby-Red Sea Dragon Is Brand-New Species”. livescience.com. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2015.
- ^ Stiller, Josefin; Wilson, Nerida G.; Rouse, Greg W. (18 tháng 2 năm 2015). “A spectacular new species of seadragon (Syngnathidae)”. Royal Society Open Science. The Royal Society. 2 (2): 140458. Bibcode:2015RSOS....240458S. doi:10.1098/rsos.140458. PMC 4448810. PMID 26064603.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]