Bước tới nội dung

Passiflora edulis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Passiflora edulis
Hoa
Ảnh chụp mặt cắt ngang và toàn bộ quả chanh dây. Thịt bên trong có màu vàng và bên ngoài quả có màu tím.
Quả
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Malpighiales
Họ: Passifloraceae
Chi: Passiflora
Loài:
P. edulis
Danh pháp hai phần
Passiflora edulis
Sims, 1818

Chanh dây tím hay còn gọi là dây mát, chùm bao trứng, chanh leo, danh pháp hai phần: Passiflora edulis, là một loài dây leo thuộc họ Lạc tiên (Passifloraceae). Loài cây này có nguồn gốc từ các nước Nam Mỹ (Argentina, ParaguayBrasil) nhưng đã phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới.

Loài cây này được trồng khắp vùng nhiệt đớibán nhiệt đới từ Ấn Độ, Sri Lanka, New Zealand, vùng Caribe, Brasil, Colombia, Ecuador, Indonesia, Peru, California, Florida, Haiti, Hawaii, Úc, Đông Phi, México, IsraelNam Phi.

Dây leo của loài
Hoa chanh dây tím trên cây

Chanh dây tím là dây leo thân cỏ, mọc dài đến 6 mét. Ở Bắc bán cầu cây ra hoa tháng 6 đến tháng 7, và kết quả vào tháng 10, 11.[1]

Quả dạng hình cầu hoặc hình bầu dục, khi chín trở màu vàng hoặc đỏ tía thẫm. Trong quả mọng nước, có nhiều hột.

Có ba giống khác nhau khá rõ rệt:

  • Giống quả màu vàng nhạt (tiếng Anh: Golden Passion Fruit), lớn tương tự quả bưởi chùm, vỏ nhẵn bóng, màu nhạt, vị chua. Ở Úc loài quả vàng được dùng làm gốc ghép cho giống quả màu đỏ tía.[2]
  • Giống quả màu đỏ tía thẫm, lớn gần bằng quả cam bình thường, ít chua hơn giống màu vàng mà cũng thơm hơn.[3] Vỏ quả loại này có thể chứa cyanogenic glycoside[4]
  • Giống quả màu vàng đậm, nhỏ hơn so với các dòng khác, ngọt hơn so với các dòng khác mà cũng thơm hơn.[5] Vỏ quả loại này có thể chứa cyanogenic glycoside[6]. Độ brit có thể lên đến 24 độ.

Dinh dưỡng

[sửa | sửa mã nguồn]
Chùm bao trứng, loại quả màu đỏ tía sẫm
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng406 kJ (97 kcal)
23.38 g
Đường11.20 g
Chất xơ10.4 g
0.70 g
2.20 g
Vitamin và khoáng chất
VitaminLượng
%DV
Vitamin A equiv.
7%
64 μg
Riboflavin (B2)
10%
0.130 mg
Niacin (B3)
9%
1.500 mg
Folate (B9)
4%
14 μg
Vitamin C
33%
30.0 mg
Chất khoángLượng
%DV
Calci
1%
12 mg
Sắt
9%
1.60 mg
Magiê
7%
29 mg
Phốt pho
5%
68 mg
Kali
12%
348 mg
Kẽm
1%
0.10 mg

Khối lượng và giá trị dinh dưỡng tính cho phần ăn được.
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[7] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[8]

Quả chanh dây tím giàu chất beta caroten, kalixơ tiêu hóa. Nước quả có nhiều vitamin C, tốt cho người bị cao huyết áp[9]

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cơm quả có thể đánh lên dùng làm thức uống sinh tố, làm bánh, kẹo, kem và sữa chua,...
  • Hạt có thể ép lấy dầu làm dầu ăn hoặc pha chế làm dầu sơn.[1]
  • Hoa làm cảnh.[1] Hoa Passiflora edulis là "quốc hoa" của Paraguay.

Thư viện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) (2003). Danh lục các loài thực vật Việt Nam, tập II. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. tr.393.
  2. ^ Reynhardt, Debbie (ngày 8 tháng 2 năm 2003). “Gardening with Debbie Reynhardt”. Dispatch Online. Dispatch Media (Pty) Ltd. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2006.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2010.
  4. ^ Chassagne, David; Crouzet, Jean C.; Bayonove, Claude L.; Baumes, Raymond L. (ngày 18 tháng 12 năm 1996). “Identification and Quantification of Passion Fruit Cyanogenic Glycosides”. Journal of Agricultural and Food Chemistry. American Chemical Society. 44 (12). doi:10.1021/jf960381t. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2010.
  5. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2010.
  6. ^ Chassagne, David; Crouzet, Jean C.; Bayonove, Claude L.; Baumes, Raymond L. (ngày 18 tháng 12 năm 1996). “Identification and Quantification of Passion Fruit Cyanogenic Glycosides”. Journal of Agricultural and Food Chemistry. American Chemical Society. 44 (12). doi:10.1021/jf960381t. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2010.
  7. ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  8. ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  9. ^ “Passionfruit”. organicfood.com. WSPA. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]