Skiptvet
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Kommune Skiptvet | |
---|---|
— Khu tự quản — | |
Vị trí Skiptvet tại Østfold | |
Tọa độ: 59°28′50″B 11°8′40″Đ / 59,48056°B 11,14444°Đ | |
Quốc gia | Na Uy |
Hạt | Østfold |
Trung tâm hành chính | Meieribyen |
Chính quyền | |
• Thị trưởng(2007) | Svein Olav Agnalt (Ap) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 101 km2 (39 mi2) |
• Đất liền | 93 km2 (36 mi2) |
Thứ hạng diện tích | 384 tại Na Uy |
Dân số (2004) | |
• Tổng cộng | 3,336 |
• Thứ hạng | 251 tại Na Uy |
• Mật độ | 36/km2 (90/mi2) |
• Thay đổi (10 năm) | 8,7 % |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã ISO 3166 | NO-0127 |
Ngôn ngữ chính thức | Bokmål |
Trang web | www |
Dữ liệu từ thống kê của Na Uy |
Skiptvet is a đô thị in the hạtị of Østfold, Na Uy.
Skiptvet được lập thành một đô thị vào ngày 1 tháng 1 năm 1838 (xem formannskapsdistrikt).
Tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Đô thị này (ban đầu là một giáo khu) được đặt tên theo nông trang cũ Skiptvet (Norse Skipþveit và/hoặc Skygþveit), do nhà thờ đầu tiên đã được xây ở đó. Cho đến năm 1889, tên này được viết "Skibtvet".
Huy hiệus
[sửa | sửa mã nguồn]Huy hiệu được áp dụng thập kỷ trước(1981). Huy hiệu có hình con rồng do truyền thuyết về một con rồng sống ở trong giáo khu.