Sepia apama
Giao diện
Sepia apama | |
---|---|
Sepia apama từ Whyalla, South Australia | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Cephalopoda |
Bộ (ordo) | Sepiida |
Họ (familia) | Sepiidae |
Chi (genus) | Sepia |
Phân chi (subgenus) | Sepia |
Loài (species) | S. apama |
Danh pháp hai phần | |
Sepia apama Gray, 1849 | |
Distribution of Sepia apama | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Sepia apama hay mực nang khổng lồ Úc là một loài mực nang. Đâu là loài mực nang có áo đạt chiều dài 50 cm (20 in) và nặng hơn 10,5 kg[2].
S. apama là loài bản địa bờ biển nam Australia, từ Brisbane ở Queensland đến Shark Bay ở Western Australia. Nó xuất hiện ở trên các rạn đá, đáy cỏ biển và đáy bùn và cát đến độ sâu 100 m.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Barratt, I.; Allcock, L. (2012). “Sepia apama”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T162627A931625. doi:10.2305/IUCN.UK.2012-1.RLTS.T162627A931625.en. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
- ^ Reid A., P. Jereb, & C.F.E. Roper 2005. Family Sepiidae. Trong: P. Jereb & C.F.E. Roper (chủ biên) Cephalopods of the world. An annotated and illustrated catalogue of species known to date. Volume 1. Chambered nautiluses and sepioids (Nautilidae, Sepiidae, Sepiolidae, Sepiadariidae, Idiosepiidae and Spirulidae). FAO Species Catalogue for Fishery Purposes. No. 4, Vol. 1. Rome, FAO. Tr. 57–152.
- ^ Norman, M.D. 2000. Cephalopods: A World Guide. ConchBooks.