Bước tới nội dung

Sepia apama

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sepia apama
Sepia apama từ Whyalla, South Australia
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Cephalopoda
Bộ (ordo)Sepiida
Họ (familia)Sepiidae
Chi (genus)Sepia
Phân chi (subgenus)Sepia
Loài (species)S. apama
Danh pháp hai phần
Sepia apama
Gray, 1849
Distribution of Sepia apama
Distribution of Sepia apama
Danh pháp đồng nghĩa
  • Sepia palmata
    Owen, 1881
  • Amplisepia verreauni
    Iredale, 1926
  • Amplisepia parysatis
    Iredale, 1954
Sepia apama

Sepia apama hay mực nang khổng lồ Úc là một loài mực nang. Đâu là loài mực nang có áo đạt chiều dài 50 cm (20 in) và nặng hơn 10,5 kg[2].

S. apama là loài bản địa bờ biển nam Australia, từ BrisbaneQueensland đến Shark BayWestern Australia. Nó xuất hiện ở trên các rạn đá, đáy cỏ biển và đáy bùn và cát đến độ sâu 100 m.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Barratt, I.; Allcock, L. (2012). Sepia apama. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T162627A931625. doi:10.2305/IUCN.UK.2012-1.RLTS.T162627A931625.en. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Reid A., P. Jereb, & C.F.E. Roper 2005. Family Sepiidae. Trong: P. Jereb & C.F.E. Roper (chủ biên) Cephalopods of the world. An annotated and illustrated catalogue of species known to date. Volume 1. Chambered nautiluses and sepioids (Nautilidae, Sepiidae, Sepiolidae, Sepiadariidae, Idiosepiidae and Spirulidae). FAO Species Catalogue for Fishery Purposes. No. 4, Vol. 1. Rome, FAO. Tr. 57–152.
  3. ^ Norman, M.D. 2000. Cephalopods: A World Guide. ConchBooks.