Saurophaganax
Reconstructed skeleton at the Sam Noble Oklahoma Museum of Natural History | |
Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Nhánh (clade) | Dinosauria |
Chi (genus) | Saurophaganax Chure, 1995 |
Saurophaganax là một chi khủng long, được Chure mô tả khoa học năm 1995.[1] với các hóa thạch cho thấy nó từng sống ở Oklahoma (Mỹ).
Saurophaganax được chia làm ba loại: Theropoda, Tetanurae và Carnosauria. Daniel Chure đặt tên con khủng long này vào năm 1995 và ý nghĩa tên gọi là " Vua ăn thịt thằn lằn ". Saurophaganax sống vào kỳ Kimmeridgian thuộc kỷ Jura muộn. Saurophaganax có kích thước 12m, Saurophaganax thường săn mồi hoặc ăn xác chết. Saurophaganax thuộc loài S.maximus và cũng thuộc nhóm khủng long chân thú ở Cleveland-Lloyd. Số ít xương đã biết của con khủng long này được khai quật vào thập niên 1930, nhưng mãi 60 năm sau chúng mới được nghiên cứu nghiêm túc. Saurophaganax hóa ra là một chi rất giống Allosaurus nhưng to hơn nhiều.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Dinosaur Genera List”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015.