NGC 5229
Giao diện
NGC 5229 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Lạp Khuyển |
Xích kinh | 13h 34m 02.9s |
Xích vĩ | +44° 02′ 17″ |
Dịch chuyển đỏ | +363/+461 km/s |
Khoảng cách | 5.13 / 7.28 Mpc[1][2] (16.7 / 23.7 million ly) |
Cấp sao biểu kiến (V) | 14.3 |
Đặc tính | |
Kiểu | SB(s)d |
Kích thước biểu kiến (V) | 3.58′ × 0.45' |
Tên gọi khác | |
UGC 8550, PGC 47788, ZWG 246.13, FGC 1638 |
NGC 5229 là một thiên hà xoắn ốc cạnh trên nằm trong chòm sao Lạp Khuyển. Nó là thành viên của Tập đoàn M51 mặc dù trên thực tế, nó tương đối tách biệt với các thiên hà khác.[3] Đĩa của thiên hà có phần bị vênh và dường như bao gồm một loạt các ngôi sao được liên kết với nhau từ điểm thuận lợi của chúng ta trên Trái Đất.[4] Nó có đường kính khoảng 7 kiloparsec (23.000 năm ánh sáng) và khoảng 13,7 tỷ năm tuổi.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ M. E. Sharina; I.D. Karachentsev & N. A. Tikhonov (1999). “Distances to Eight Nearby Isolated Low-Luminosity Galaxies”. Astronomy Letters. 25 (5): 322. Bibcode:1999AstL...25..322S.
- ^ “NED results for NGC 5229”. NED via University of California. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ E. Florido; E. Battaner; M. Prieto; E. Mediavilla; và đồng nghiệp (1991). “Corrugations in the discs of spiral galaxies NGC 4244 and 5023”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 251 (2): 193–198. Bibcode:1991MNRAS.251..193F. doi:10.1093/mnras/251.2.193.
- ^ T. Bremnes; B. Binggeli P. Prugniel (ngày 23 tháng 3 năm 1999). “Structure and Stellar content of Dwarf Galaxies - III. B and R photometry of dwarf galaxies in the M101 group and the nearby field”. Astronomy and Astrophysics Supplement Series. 137 (2): 337–350. arXiv:astro-ph/9903348. Bibcode:1999A&AS..137..337B. doi:10.1051/aas:1999486.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới NGC 5229 tại Wikimedia Commons