Mystacina
Giao diện
Mystacina | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Miocene to Recent | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Chiroptera |
Họ (familia) | Mystacinidae (Dobson, 1875)[1] |
Chi (genus) | Mystacina Gray in Dieffenbach, 1843[2] |
Loài điển hình | |
Gray, 1843 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Mystacina là một chi động vật có vú thuộc họ đơn chi Mystacinidae trong bộ Dơi. Chi này là chi duy nhất còn sinh tồn trong họ của nó và chỉ ghi nhận với 2 loài, trong đó 1 loài được tin là đã tuyệt chủng trong thập niên 1960.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Chi Mystacina
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Mystacinidae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Mystacina”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Mystacina tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Mystacinidae tại Wikimedia Commons
- Daniel. M. (1985). "New Zealand's unique burrowing bats are endangered Lưu trữ 2011-05-24 tại Wayback Machine". Bats Magazine 2 (3).
- Weinstein, B. and P. Myers (2001). "Mystacinidae". Animal Diversity Web. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2009.
- Molloy, Janice (1995). Bat (Peka peka) recovery plan (Mystacina, Chalinolobus) (PDF). Wellington, N.Z.: Threatened Species Unit, Dept. of Conservation. ISBN 9780478015706.
- Images and videos of the lesser short-tailed bat (Mystacina tuberculata) Lưu trữ 2006-05-21 tại Wayback Machine at ARKive