Max Greenfield
Giao diện
Max Greenfield | |
---|---|
Max Greenfield tại lễ trao giải Quả cầu vàng năm 2013 | |
Sinh | 4 tháng 9, 1980 Dobbs Ferry, New York, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2000–nay |
Phối ngẫu | Tess Sanchez (cưới 2008) |
Con cái | 2 |
Max Greenfield (sinh ngày 4 tháng 9 năm 1980)[1][2][3] là một diễn viên người Mỹ. Max là diễn viên chính trong các phim Modern Men và New Girl, anh cũng từng tham gia diễn vai phụ trong các phim Veronica Mars và Ugly Betty. Với vai Schmidt trong sitcom New Girl, anh nhận được đề cử giải Emmy, Critics 'Choice Television, và giải Giải Quả cầu vàng. Anh còn tham gia lồng tiếng cho nhân vật Roger trong loạt phim hoạt hình Kỷ Băng Hà.
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Max Greenfield sinh ra và lớn lên ở Dobbs Ferry, New York. Anh là người Do thái[4]. Đến năm 2011, anh chuyển đến sống ở Los Angeles, California cùng vợ là Tess Sanchez. Anh và Tess có hai người con, con gái Lily (sinh năm 2009) và con trai Ozzie (sinh năm 2015).[5][6][7]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai diễn | Chú thích |
---|---|---|---|
2004 | Cross Bronx | Ike Green | |
2005 | When Do We Eat? | Ethan | |
2014 | They Came Together | Jake | |
2014 | Veronica Mars | Leo D'Amato | |
2014 | About Alex | Josh | |
2015 | Hello, My Name Is Doris | John Fremont | |
2015 | The Big Short | Người môi giới thế chấp | |
2016 | Ice Age 4: Collision Course | Roger (lồng tiếng) | |
2017 | The Glass Castle | Eric Goldberg |
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai diễn | Chú thích |
---|---|---|---|
2000 | Undressed | Victor | 3 tập |
2002 | Boston Public | Sean Tallen | Tập phim: "Chapter Thirty-Five" |
2003 | Gilmore Girls | Lucas | Tập phim: "Chicken or Beef?" |
2005–2007 | Veronica Mars | Leo D'Amato | 11 tập |
2005 | Sleeper Cell | Tập phim: "Al-Faitha" | |
2006 | Modern Men | Kyle Brewster | Vai chính; 7 tập |
2007 | The O.C. | Sandy Cohen (lúc trẻ) | Tập phim: "The Case of the Franks" |
2007–2008 | Ugly Betty | Nick Pepper | 8 tập |
2007 | Life | Bradley Sloane | Tập phim: "Tear Asunder" |
2008 | Greek | Michael | 5 tập |
2008 | Kath & Kim | Tập phim: "Wicked Gay" | |
2009 | Raising the Bar | David Steinberg | 4 tập |
2009 | Melrose Place | Mickey Richards | Tập phim: "Cannon" |
2010 | Castle | David Nicolaides | Tập phim: "Food to Die For" |
2010 | Lie to Me | Damien Musso | Tập phim: "The Whole Truth" |
2010 | No Ordinary Family | Ông Robbins | Tập phim: "No Ordinary Quake" |
2010–2011 | The Gentlemen's League | Max | 2 tập |
2010 | The Whole Truth | Joseph Tucci | Tập phim: "Cold Case" |
2010 | Undercovers | Tập phim: "The Key to It All" | |
2011 | Hot in Cleveland | Steve | Tập phim: "I Love Lucci, Part 1" |
2011 | Happy Endings | Ian | Tập phim: "You've Got Male" |
2011–2018 | New Girl | Schmidt (Winston Saint-Marie Schmidt) | Vai chính Đề cử: Giải Critics' Choice Television Đề cử: Giải Quả Cầu Vàng Đề cử: Giải Emmy Đề cử: Giải Teen Choice Award |
2012 | NTSF:SD:SUV:: | Alistair McQueen | Tập phim: "Lights, Camera, Assassination" |
2013–2016 | Bob's Burgers | Boo Boo | Lồng tiếng; 3 tập |
2014 | Hot in Cleveland | Doug | Tập phim: "The One with George Clooney" |
2014 | Robot Chicken | Lồng tiếng; tập phim: "Super Guitario Center" | |
2014–2015 | The Mindy Project | Lee | 2 tập |
2015 | American Horror Story: Hotel | Gabriel | 3 tập |
Nhà sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]- Fist Fight (2017)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Char Adams (ngày 7 tháng 3 năm 2016). “Max Greenfield and Sally Field Kiss on Ellen DeGeneres Show”. People.com. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
- ^ “OFFBEAT: 'Mary Poppins' and 'South Pacific' among Marriott's 2013 season | OffBeat with Phil Potempa”. Nwitimes.com. ngày 10 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
- ^ Lempel, Robin. “Kelly & Michael: Max Greenfield 35th Birthday + New Girl Review”. Recapo. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2016. Part of a recap of Season 27, Episode 6 of Live! with Kelly and Michael, which aired ngày 8 tháng 9 năm 2014.
- ^ Bans, Lauren (tháng 1 năm 2012). “The GQ&A: Max Greenfield”. GQ. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Max Greenfield's Emmy Experience”. Goop.com. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
- ^ Rapkin, Mickey (ngày 25 tháng 1 năm 2013). “The Max Factor”. Elle.com. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
- ^ Corneau, Allison (ngày 25 tháng 8 năm 2015). “New Girl's Max Greenfield, Wife Tess Sanchez Welcome Baby No. 2: Find Out His Name!”. US Magazine. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Max Greenfield. |
- Max Greenfield trên IMDb
- Max Greenfield trên Twitter