Bước tới nội dung

Ga Shinagawa

Ga Shinagawa

品川駅
Bên ngoài ga Shinagawa, tháng 5 năm 2011
Địa chỉ3 Takanawa [ja], Minato, Tokyo
Nhật Bản
Quản lý
Tuyến
Kết nốiNhà ga
Thông tin khác
Mã gaKK01 (Keikyu)
Lịch sử
Đã mở1872
Vị trí
Ga Shinagawa trên bản đồ Tokyo
Ga Shinagawa
Ga Shinagawa
Vị trí tại Tokyo
Map

Ga Shinagawa (品川駅 (Phẩm Xuyên dịch) Shinagawa-eki?) là một ga trên tuyến đường sắt chính ở Minato, Tokyo, Nhật Bản, quản lý bởi Công ty đường sắt Đông Nhật Bản (JR East), Công ty đường sắt Trung Nhật Bản [ja] (JR Central), và công ty đường sắt tư nhân Keikyu [ja]. Tokaido Shinkansen và các tàu khác đến bán đảo Miura, bán đảo Izu, và vùng Tōkai đều đi qua đây. Mặc dù mang tên Shinagawa nhưng, nhà ga này không nằm ở quận Shinagawa mà nằm tại quận Minato ở phía Bắc.

Ga này nằm ở phía Nam của một khu phức hợp lớn bao gồm đường tránh Shinagawa, cảng Shinagawa, và cảng Tamachi.

Shinagawa phục vụ những tuyến sau:

Công ty Đường sắt Trung Nhật Bản (JR Central)

[sửa | sửa mã nguồn]

Công ty Đường sắt Đông Nhật Bản (JR East)

[sửa | sửa mã nguồn]

JR Central công bố vào năm 2011 rằng Shinagawa sẽ là ga cuối cho Chuo Shinkansen, dự kiến bắt đầu dịch vụ tới Nagoya vào năm 2027.

Bố trí ga

[sửa | sửa mã nguồn]

Phòng chờ ga chính JR nằm trên sân ga chạy theo hướng Đông-Tây. Mỗi lối đi tự do của trạm được chia thành 2 phần. Phần phía Nam có một số cửa hàng và chợ thời trang "e-cute".

Sân chờ giao nhau giữa tuyến YamanoteKeihin-Tohoku chỉ có ở trạm kế, Tamachi.

Sân ga Keikyu nằm ở hướng Tây của nhà ga ở tầng cao hơn sân ga JR.

Sân ga Shinkansen được mở của vào ngày 1 tháng 10 năm 2003, để giảm bớt ùn tắc tại Ga Tokyo. Sân ga nằm ở phía Đông của nhà ga.

Sân ga JR

[sửa | sửa mã nguồn]
1  Tuyến Yamanote đi Tokyo, Ueno, và Tabata
2  Tuyến Yamanote đi Shibuya, Shinjuku, và Ikebukuro
3  Tuyến Keihin-Tohoku đi Tokyo, Ueno, và Ōmiya
4  Tuyến Keihin-Tohoku đi Kawasaki, Yokohama, Sakuragicho, Isogo, và Ōfuna
5, 8  Tuyến chínhTokaido Tuyến Utsunomiya/Tuyến Takasaki đi Tokyo, Ueno, và Ōmiya, Utsunomiya, Takasaki
6, 7  Sân ga đặc biệt Tạm thời đóng cửa
9  Tuyến Ueno-Tokyo Tuyến Joban tốc hành Hitachi/Tokiwa đi Kashiwa, Tsuchiura, Mito, IwakiSendai
10, 11  Tuyến Ueno-Tokyo Tuyến Joban tốc hành đi Toride, TsuchiuraMito
11  Tuyến Ueno-Tokyo Tuyến Joban tốc hành đến tuyến Narita đi Narita
11  Tuyến chính Tokaido Shonan Liner
11, 12  Tuyến chính Tokaido đi Hiratsuka, Odawara, Atami, Ito, Izukyu Shimoda, và Shuzenji
13, 14  Tuyến Yokosuka đi Tokyo, Funabashi, Chiba, và Sân bay Narita
 Tốc hành giới hạn Narita Express đi Sân bay Narita
15  Tuyến Yokosuka đi Musashi-Kosugi, Shin-Kawasaki, Yokohama, Ōfuna, và Kurihama

Trạm liền kề

[sửa | sửa mã nguồn]
« Dịch vụ »
Tuyến Tokaido
Shimbashi   Tốc hành   Ōfuna
Shimbashi   Tốc hành   Kawasaki
Shimbashi   Địa phương   Kawasaki
Tuyến Tokaido -(qua tuyến Ueno-Tokyo)- tuyến Joban
Shimbashi   Hitachi/Tokiwa   Ga cuối
Shimbashi   Tốc hành đặc biệt   Ga cuối
Shimbashi   Tốc hành   Ga cuối
Tuyến Yokosuka
Tokyo   Narita Express   Musashi-Kosugi
Shibuya
Shimbashi - Nishi-Ōi
Tuyến Keihin-Tohoku
Tamachi   Tốc hành   Ōimachi
Tamachi   Địa phương   Ōimachi
Tuyến Yamanote
Tamachi - Ōsaki

Sân ga Shinkansen

[sửa | sửa mã nguồn]
21, 22  Tokaido Shinkansen đi Tokyo
23, 24  Tokaido Shinkansen đi Nagoya, Shin-Osaka, và Hakata

Ga liền kề

[sửa | sửa mã nguồn]
« Dịch vụ »
Tokaido Shinkansen
Tokyo   Nozomi   Shin-Yokohama
Tokyo   Hikari   Shin-Yokohama
Tokyo   Kodama   Shin-Yokohama

Sân ga Keikyu

[sửa | sửa mã nguồn]
1  Tuyến chính Keikyu đi Keikyū Kawasaki, Keikyū Kamata, Yokohama, Uraga
Tuyến sân bay Keikyū đi sân bay Haneda
Tuyến Keikyū Kurihama đi Miurakaigan
2  Tuyến chính Keikyu đi Sengakuji
Tuyến Toei Asakusa đi Shimbashi, Nihombashi, và Asakusa
Tuyến Đường sắt Keisei đi sân bay Narita
Đường sắt Hokuso đi Imba-Nihon-Idai
3  Tuyến chính Keikyū đi Keikyū KurihamaMisakiguchi (Keikyu Wing)
 Tuyến chính Keikyu đi Kita-Shinagawa, Samezu (tàu địa phương vào buổi sáng)

Ga liền kề

[sửa | sửa mã nguồn]
« Dịch vụ »
Tuyến Keikyu Main
Sengakuji   Morning Wing (Vòng trong)   Kamiōoka
Ga cuối   Keikyu Wing (Vòng ngoài)   Kamiōoka
Sengakuji   Tốc hành sân bay giới hạn   sân bay quốc tế Haneda
Sengakuji   Tốc hành giới hạn   Keikyu Kamata
Sengakuji   Tốc hành giới hạn   Aomono-yokochō
Sengakuji   Tốc hành sân bay   Aomono-yokochō
Sengakuji   Địa phương   Kitashinagawa

Thống kê hành khách

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tài chính 2013, ga JR trung bình với 335.661 khách mỗi ngày (chỉ khách lên tàu), trở thành ga thứ 6 đông nhất quản lý bởi JR East.[1] Số lượng hành khách mỗi năm được biểu thị dưới đây.

Năm Trung bình mỗi ngày
2000 253.575[2]
2005 302.862[3]
2010 321.711[4]
2011 323.893[5]
2012 329.679[6]
2013 335.661[1]

Vùng lân cận

[sửa | sửa mã nguồn]

Phía Tây (cửa ra Takanawa)

[sửa | sửa mã nguồn]

Phía Đông (cửa ra Konan)

[sửa | sửa mã nguồn]
Đông thoát cảnh quan thành phố(Shinagawa Grand Commons [ja]

Dị̣ch vụ xe buýt

[sửa | sửa mã nguồn]

Dịch vụ được cung cấp bởi Toei Bus [ja], Tokyu Bus [ja], Keikyu Bus [ja], dịch vụ vận chuyển sân bay, và khác.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b 各駅の乗車人員 (2013年度) [Số hành khách của ga (Tài chính năm 2013)] (bằng tiếng Nhật). Japan: Công ty đường sắt phía Đông Nhật Bản. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ 各駅の乗車人員 (2000年度) [Số hành khách của ga (Tài chính năm 2000)] (bằng tiếng Nhật). Nhật Bản: Công ty đường sắt phía Đông Nhật Bản. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  3. ^ 各駅の乗車人員 (2005年度) [Số hành khách của ga (Tài chính năm 2005)] (bằng tiếng Nhật). Nhật Bản: Công ty đường sắt phía Đông Nhật Bản. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  4. ^ 各駅の乗車人員 (2010年度) [Số hành khách của ga (Tài chính năm 2010)] (bằng tiếng Nhật). Nhật Bản: Công ty đường sắt phía Đông Nhật Bản. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  5. ^ 各駅の乗車人員 (2011年度) [Số hành khách của ga (Tài chính năm 2011)] (bằng tiếng Nhật). Nhật Bản: Công ty đường sắt phía Đông Nhật Bản. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.
  6. ^ 各駅の乗車人員 (2012年度) [Số hành khách của ga (Tài chính năm 2012)] (bằng tiếng Nhật). Nhật Bản: Công ty đường sắt phía Đông Nhật Bản. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]