Bothrochilus boa
Giao diện
Bothrochilus boa | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Phân thứ bộ (infraordo) | Alethinophidia |
Họ (familia) | Pythonidae |
Chi (genus) | Bothrochilus Fitzinger, 1843 |
Loài (species) | B. boa |
Danh pháp hai phần | |
Bothrochilus boa (Schlegel, 1837) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Bothrochilus boa là một loài trăn trong họ Pythonidae. Loài này được Schlegel mô tả khoa học đầu tiên năm 1837.[3] B. boa được tìm thấy trên các đảo thuộc quần đảo Bismarck, là loài đặc hữu của Papua New Guinea.[4] Tên thường gọi trong tiếng Anh là Bismarck ringed python (trăn vòng Bismarck).
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này dài khoảng 150 cm đến 180 cm. Nó có màu đen và sọc màu da cam xen kẽ khi chưa trưởng thành, sau đó các phần cam phai theo thời gian và khi trưởng thành có thể trở thành gần như đen hoàn toàn đen. Chúng sống trong rừng nhiệt đới và cũng có mặt trong khu vực canh tác. Đây là những động vật sống về đêm, săn các loài gặm nhấm nhỏ và đôi khi là thằn lằn nhỏ. Đây là loài đẻ trứng và đẻ tới một chục trứng.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Tallowin, O. & Allison, A. (2013). “Bothrochilus boa”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, vol. 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
- ^ “Bothrochilus boa”. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
- ^ Bothrochilus (TSN 209583) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Bothrochilus boa tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Bothrochilus boa tại Wikimedia Commons