Christian Fassnacht
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Christian Fassnacht | ||
Ngày sinh | 11 tháng 11, 1993 | ||
Nơi sinh | Zürich, Thụy Sĩ | ||
Chiều cao | 1,85 m | ||
Vị trí | Tiền vệ chạy cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Young Boys | ||
Số áo | 16 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2014 | Tuggen | 18 | (11) |
2014–2016 | Winterthur | 47 | (11) |
2016–2017 | Thun | 35 | (10) |
2017– | Young Boys | 128 | (34) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2018– | Thụy Sĩ | 17 | (4) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 4 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 12 năm 2022 |
Christian Fassnacht (sinh ngày 11 tháng 11 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Thụy Sĩ thi đấu cho Young Boys.[1]
Anh là một phần của đội hình Young Boys giành chức vô địch tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ 2017-18, danh hiệu đầu tiên sau 32 năm.[2]
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Bàn thắng và kết quả của Thụy Sĩ được để trước.[3]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 16 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động Victoria, Gibraltar | Gibraltar | 3–0 | 6–1 | Vòng loại Euro 2020 |
2 | 3 tháng 6 năm 2021 | Kybunpark, St. Gallen, Thụy Sĩ | Liechtenstein | 2–0 | 6–1 | Giao hữu |
3 | 4–0 | |||||
4 | 9 tháng 10 năm 2021 | Stade de Genève, Geneva, Thụy Sĩ | Bắc Ireland | 2–0 | 2–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Young Boys
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “C. FASSNACHT”. Soccerway. Truy cập 10 tháng 10 năm 2016.
- ^ https://www.reuters.com/article/amp/idUKKBN1HZ0YS
- ^ “Christian Fassnacht”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2019.