Chúc Phàm Cương
Chúc Phàm Cương | |
---|---|
Sinh | Chúc Phàm Cương (祝釩剛) 22 tháng 8, 1979 Cao Hùng, Đài Loan |
Trường lớp | Langra College (Canada) |
Nghề nghiệp | Diễn viên, ca sĩ |
Năm hoạt động | 1998–2007 |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | Mandopop |
Hãng đĩa | Jungiery |
Hợp tác với | 183 Club |
Chúc Phàm Cương (giản thể: 祝钒刚; phồn thể: 祝釩剛; bính âm: Zhù Fán Gāng; tên tiếng Anh: Jacky Chu) là một diễn viên người Đài Loan và là cựu thành viên nhóm nhạc 183 Club.
Sự nghiệp âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Chúc Phàm Cương tham gia cuộc thi New Talent Singing Awards - Vòng loại Vancouver năm 1998 và giành chiến thắng. Anh sau đó đã đại diện cho Vancouver ở vòng chung kết quốc tế và dừng lại ở vị trí Á quân đầu tiên. Sau khi hoàn thành việc học ở trường, anh chuyển đến Đài Loan để tiếp tục sự nghiệp ca hát và ký hợp đồng với hãng Universal Music Đài Loan. Anh phát hành album solo có tên gọi "Telling" (告解) năm 2003, tuy nhiên album này không bán được bao nhiêu đĩa và Jacky phải chấm dứt hợp đồng với hãng thu âm. Năm 2005, anh được công ty Warner Music Đài Loan ký hợp đồng và gắn bó với bộ năm thanh nhạc nam là 183 Club.[1]
Bị trục xuất khỏi nhóm 183 Club
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 9 tháng 6 năm 2007, có báo cáo rằng Chúc Phàm Cương bị đuổi khỏi nhóm 183 Club lẫn công ty quản lý do hình tượng của Jacky bị phá vỡ bởi thói quen nghiện tiệc tùng thâu đêm và đời sống tình ái cuồng loạn.[2] Quản lý của nhóm 183 Club là ông Tôn Đức Vinh (孫德榮) xác nhận việc trục xuất vả phát biểu: "183 Club là một nhóm; nó không thuộc về một cá nhân riêng lẻ. Tôi biết chưa từng có tiền lệ nào trước đây [về việc đuổi thành viên khỏi nhóm nhạc] trong ngành giải trí [Đài Loan], nhưng vì điều tốt đẹp cho mọi người, chỉ giới hạn khối lượng công việc của anh ấy thôi là chưa đủ. Kể từ đây tôi trực tiếp đuổi anh ta ra khỏi nhóm 183 Club." ("183 Club是團隊,不是哪一個人的,我知道在演藝圈沒這個先例,但為了大家好,光是冷凍他也不行,我直接踢他出183 Club。")[3]
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Album
[sửa | sửa mã nguồn]- 告解 (tháng 11 năm 2002)
Danh sách phim đã đóng
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]- TTV/SETTV: Phép màu (2006)
- TTV: Hoàng tử Ếch (2005)
- Thăng Không Cao Phi 升空高飛 (2004)
- CTS/SETTV: Áo Cưới Thiên Quốc (2004)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nghi Trân. “Chúc Phàm Cương tạm chia tay 183 Club”. Tin Việt. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2022.
- ^ Huệ Mẫn (ngày 8 tháng 7 năm 2007). “Vì sao Chúc Phàm Cương bị đuổi khỏi nhóm 183 Club?”. Báo Thanh Niên. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2021.
- ^ Article regarding Jacky Chu's dismissal from Club 183. (bằng tiếng Trung)