8Eight
8Eight | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Hàn Quốc |
Thể loại | |
Năm hoạt động |
|
Hãng đĩa | |
Thành viên |
|
8Eight (Hangul: 에이트), là một nhóm nhạc nam nữ Hàn Quốc được thành lập vào năm 2007. Nhóm bao gồm 3 thành viên: Baek Chan, Lee Hyun và Joo Hee. Vào ngày 21 tháng 12 năm 2014, hợp đồng của Baek Chan và Joo Hee với Big Hit Entertainment kết thúc và nhóm tan rã không chính thức.[1]
8Eight đã giành chiến thắng trong mùa đầu tiên trên chương trình truyền hình Show Survival của MBC.[2] Nhóm đã ra mắt trên chương trình âm nhạc Show! Music Core của MBC vào ngày 25 tháng 8 năm 2007.
Vào ngày 8 tháng 10 năm 2012, thành viên Lee Hyun đã nhập ngũ để thực hiện nghĩa vụ quân sự. Anh được đào tạo cơ bản trong 5 tuần trước khi phục vụ như một người lính tại ngũ trong 21 tháng.[3]
Vào ngày 19 tháng 9 năm 2014, nhóm phát hành đĩa đơn "Don't Go Crazy".[4]
Vào ngày 31 tháng 1 năm 2020, Big Hit Entertainment tiết lộ rằng nhóm sẽ phát hành một đĩa đơn mới vào ngày 7 tháng 2 với Bang Si-hyuk và Wonderkid là nhà sản xuất.[5]
Thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]- Lee Hyun (이현) – giọng ca nam, trưởng nhóm
- Baek Chan (백찬) – giọng ca nam, rapper
- Joo Hee (주희) – giọng ca nữ
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết album | Vị trí cao nhất | Doanh số |
---|---|---|---|
KOR [6] | |||
The First |
Danh sách bài hát
|
19 |
|
Infinity |
Danh sách bài hát
|
— | — |
Golden Age |
Danh sách bài hát
| ||
"—" biểu thị cho album không có trên bảng xếp hạng. |
Mini album
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết album | Vị trí cao nhất | Doanh số |
---|---|---|---|
KOR [8] | |||
The Bridge |
Danh sách bài hát
|
62 | — |
8Eight |
Danh sách bài hát
|
18 |
|
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Vị trí cao nhất | Album | |
---|---|---|---|---|
KOR Gaon [11] |
KOR Hot 100 [12] | |||
"I Can Hear the Memories" (추억이 들린다) | 2007 | Không có dữ liệu | Không có dữ liệu | The First |
"I Love You" (hợp tác với Jessica của Girls' Generation) |
2008 | Infinity | ||
"Dala Song" (với Park Ki-young & Horan) |
Đĩa đơn không có trong album | |||
"Goodbye My Love" (잘가요 내사랑) | 2009 | |||
"No One Cries Because They Want to Date" (울고 싶어 우는 사람이 있겠어) | ||||
"Availability Period" (유효기간) | 2010 | 13 | The Bridge | |
"You're Really Great" (그대는 정말 대단해요) | 2011 | 25 | 8Eight | |
"And...Someday" (썸데이...그리고) | 28 | 14 | Re:Feel Theme (tổng hợp các nghệ sĩ khác nhau) | |
"Let's Not Go Crazy" (미치지말자) | 2014 | 13 | Không có dữ liệu | Đĩa đơn không có trong album |
"Fool Again" (또 사랑에 속다) | 2020 | 100 |
Nhạc phim
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Vị trí cao nhất | Album | |
---|---|---|---|---|
KOR Gaon [11] |
KOR Hot 100 [12] | |||
"My Sweet Seoul" (달콤한 나의 도시) | 2008 | No data | No data | My Sweet Seoul OST |
"One Person" (한사람) | 2011 | 22 | 12 | A Thousand Days' Promise OST |
"Notebook" | 2012 | — | 58 | Salamander Guru and The Shadows OST |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Vocal Group 8Eight Announces Decision to Temporarily Disband After 7 Years”. Soompi. ngày 20 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2015.
- ^ Choi Se-na (최세나) (ngày 28 tháng 9 năm 2007). “'쇼바이벌', 시청자 투표로 순위 결정 ('Show Survival, rank decided by viewers' vote)” (bằng tiếng Hàn). The Chosun Ilbo.[liên kết hỏng]
- ^ Sunwoo, Carla (ngày 26 tháng 9 năm 2012). “8eight's Lee Hyun to enter the Army on Oct. 8”. Joongang Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Hybrid vocal trio 8Eight disbands after 7 years since debut”. Koreaboo (bằng tiếng Anh). ngày 20 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
- ^ Hwang, Hye-jin (ngày 31 tháng 1 năm 2021). 빅히트 측 "에이트 2월 7일 신곡 발표, 방시혁 참여"(공식). Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2021.
- ^
“K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
- “The First charting”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2008.
- ^ “September 2007 K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Gaon Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
- ^ 8Eight - EP by 8Eight (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2021
- ^ “June 2011 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b “Gaon Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018.
- “"Availability Period" charting”.
- “"You're Really Great" charting”.
- “"And...Someday" charting”.
- “"Let's Not Go Crazy" charting”.
- “"One Person" charting”.
- “"Fool Again" charting”. Gaon Chart. February 9–15, 2020. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2020.
- ^ a b “8Eight Chart History”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018.