Bước tới nội dung

Seo Kang-joon

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Seo Kang Joon)
Đây là một Seo, họ là Lee.
Seo Kang Joon
Seo Kang Joon trong video Marie Claire Korea đăng tải ngày 23/12/2015
SinhLee Seung-hwan
12 tháng 10, 1993 (31 tuổi)
Gunpo, Gyeonggi
Quốc tịch Hàn Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên, Ca sĩ, Người mẫu
Năm hoạt động2013-nay
Người đại diệnFantagio
Sự nghiệp âm nhạc
Nhạc cụ
  • Piano
Hợp tác với
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
서강준
Romaja quốc ngữSeo Kang-jun
McCune–ReischauerSŏ Kang-chun
Hán-ViệtTừ Giang Tuấn
Tên khai sinh
Hangul
이승환
Romaja quốc ngữLee Seung-hwan
McCune–ReischauerLee Sŭng-hwan

Seo Kang Joon (Hangul:서강준) tên thật là Lee Seung Hwan (이승환) sinh ngày 12 tháng 10 năm 1993, là nam diễn viên người Hàn Quốc. Vai diễn đầu tiên của anh trong bộ phim tình cảm hài hước Hàn Quốc năm 2014 là Cunning Single Lady.[1]

Anh là một phần của 5urprise (Tiếng Hàn서프라이즈), một nhóm có 5 thành viên ra mắt bởi công ty tài năng Fantagio vào năm 2013 được đầu tư vào diễn xuất, âm nhạc, quảng cáo và chương trình thực tế.[2]

Phim và chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò Kênh
2012 To the Beautiful You Học sinh (tập 3 và 7 - khách mời) SBS
2013 After School: Lucky or Not Seo Kang-joon Nate Hoppin/
BTV/T-store
Thiên Thần Áo Trắng (Good Doctor) Khách mời, tập 12 KBS2
Quản Gia Bí Ẩn (The Suspicious Housekeeper) Choi Soo-hyuk SBS
Drama Festival
"Haneuljae's Murder"
Yoon-ha MBC
2014 Cunning Single Lady Gook Seung-hyun MBC
Gia đình kỳ quặc Yoon Eun-ho KBS2
2015 Bức Họa Vương Quyền (Hwajung) Hong Jo Won MBC
2016 Bẫy tình yêu Baek In-ho tvN
Entertainer Lee Sang-won (tập 7 & 8 khách mời)[3] SBS
Đoàn tùy tùng Cha Young Bin tvN
2018 Anh cũng là con người? Nam Shin/Nam Shin III KBS2
Vẻ Quyến Rũ Thứ 3 (The 3rd Charm) On Joon Young JTBC
2019 Người Giám Sát (Watcher) Kim Young Goon OCN
2020 Trời Đẹp Em Sẽ Đến Lim Eun Seop JTBC

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò
2014 My Love, My Bride Joon-soo
2015 Người yêu tôi là ai? Woo-jin

Chương trình thực tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Kênh Ghi chú
2014 Roommate[4][5] SBS Thành viên, Mùa 1 & 2
2015 Running Man SBS Khách mời, tập 230
Match Made in Heaven Returns MBC Khách mời, tập 4-5
Dating Alone MBC Khách mời, tập 4-5
Taste of Others JTBC Với các thành viên, tập 4
2016 Law of the Jungle: Tonga SBS Thành viên khách mời
Radio Star MBC Khách mời, tập 481

Xuất hiện trong MV

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ca khúc Ca sĩ Hợp tác
2013 "Do You Want Some Tea?" Hello Venus
2014 "Re;code Episode 5 - I'm in Love" Ailee và 2LSON Park Soo-jin, Dave
2014 "From My Heart" 5urprise Tiffany Tang

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Kết quả
2014 7th Korea Drama Awards Diễn viên mới xuất sắc Cunning Single Lady Đoạt giải
16th Seoul International Youth Film Festival Diễn viên trẻ xuất sắc Đề cử
MBC Drama Awards Diễn viên mới xuất sắc Đề cử
KBS Drama Awards Diễn viên mới xuất sắc What's With This Family Đề cử
SBS Entertainment Awards Giải tân binh nam xuất sắc Roommate Đề cử
2015 8th Korea Drama Awards Giải diễn viên xuất sắc Splendid Politics Đề cử
Giải ngôi sao hàng đầu Đoạt giải
2016 52nd Baeksang Arts Awards Diễn viên nổi tiếng (TV) Cheese in the Trap Đề cử

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Jones, Julie (ngày 20 tháng 3 năm 2014). “Rookie Actor Seo Kang Joon Romances Lee Min Jung”. KDramaStars. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ Jones, Julie (ngày 16 tháng 4 năm 2014). “Five Fun Facts About Seo Kang Joon”. KDramaStars. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
  3. ^ “Seo Kang-joon to make a special appearance in drama 'Entertainer'. korea.com, k-entertainment, K-pop, K-drama, korea, 韩国网, 韩国购物, 韩国化妆品, 韩剧, 韩流时尚. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ Jin, Eun-soo (ngày 28 tháng 3 năm 2014). “Xác nhận diễn viên cho Roommate. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
  5. ^ Lee, Jawon (ngày 1 tháng 4 năm 2014). “SBS Roommate tiết lộ xem trước”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]