Bước tới nội dung

Bộ lạc dân (Nhật Bản)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Burakumin)

Burakumin (らくみん (Bộ Lạc Dân)? "Những người bộ lạc") là một nhóm người bị ruồng bỏ ở dưới đáy xã hội Nhật Bản, trong suốt quá trình lịch sử của Nhật Bản, nhóm người này là nạn nhân của sự phân biệt đối xử và tẩy chay nặng nề. Nguồn gốc của họ là một cộng đồng bị ruồng bỏ vào thời phong kiến (1185-1603), được cho là không trong sạch hoặc bị vấy bẩn bởi cái chết (ví dụ như đao phủ, người làm dịch vụ ma chay, công nhân lò mổ, người bán thịt hay những người thuộc da, vv), trên người bám đầy kagare (かが (Uế)? hay "Vết nhơ"). Theo truyền thông, Burakumin sống trong cộng đồng của riêng họ, trong những xóm hoặc ghetto.

Thuật ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuật ngữ buraku (部落 (Bộ Lạc) buraku?) dùng để chỉ những xóm hay xã nhỏ, thường là ở vùng nông thôn. Những người ở những vùng nơi "cộng đồng tách biệt" không còn tồn tại nữa (phía bắc Tokyo) có thể dùng từ buraku để chỉ bất kì xóm nhỏ nào, như vậy có thể thấy từ buraku không phải lúc nào cũng mang ý xấu.[cần dẫn nguồn] Trong lịch sử, từ này chỉ một cộng đồng bị ruồng bỏ nặng nề một cách chính thức.

Thuật ngữ
Romaji Kanji Ý nghĩa Chú thích
Hisabetsu-buraku 被差別部落 bộ lạc bị ruồng bỏ được dùng phổ biến, thuật ngữ mang tính lịch sự, nói với hisabetsu-burakumin (被差別部落民hoặc

hisabetsu buraku shusshin-sha (被差別部落出身者 "người từ bộ lạc bị ruồng bỏ").

Burakumin 部落民 người bộ lạc
Mikaihō-buraku 未解放部落 bộ lạc không được giải phóng
Tokushu buraku 特殊部落 Bộ lạc đặc biệt

Những người burakumin đáng chú ý

[sửa | sửa mã nguồn]
Tập tin:Tadashi Yanai.jpg
Yanai Tadashi

Những tầng lớp xã hội tương tự:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Brasor, Philip, "Hashimoto needs a much thicker skin Lưu trữ 2013-01-12 tại Wayback Machine", Japan Times, ngày 28 tháng 10 năm 2012, p. 9
  2. ^ Business Journal 「橋下徹は部落の鬼っ子」 部落解放同盟委員長に聞く ngày 30 tháng 12 năm 2012 Retrieved on ngày 17 tháng 2 năm 2013
  3. ^ Mikuni, Rentaro. ikizama shinizama. ISBN 4-8454-2071-6.
  4. ^ “Buraku Liberation News” (PDF). Buraku Liberation League. tháng 9 năm 1983.
  5. ^ 藤岡, 雅 (ngày 30 tháng 8 năm 2014). “ユニクロ・柳井が封印した「一族」の物語”. 週刊現代.