Bước tới nội dung

National League North

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Conference North)
National League North
Mùa giải hiện tại:
2023–24
Thành lập2004
Quốc giaEngland & Wales
Số đội22
Cấp độ trong
hệ thống
Hạng 6
Bậc 2 (Hệ thống các giải bóng đá ở Anh)
Thăng hạng lênNational League (division)
Xuống hạng đếnNorthern Premier League Premier Division
Southern League Premier Division
Cúp trong nướcFA Cup
FA Trophy
Đội vô địch hiện tạiA.F.C. Fylde
(2022–23)
Trang webNational League

National League North là một hạng đấu của National League (Bóng đá Anh)Anh, nằm ngay dưới hạng đấu Conference Premier, và ngang hàng với hạng đấu National League South. Nó nằm ở Step 2 của National League System và cấp độ 6 của hệ thống các giải bóng đá Anh. Hạng đấu bao gồm các đội bóng đá ở phía Bắc nước Anh, Suffolk, vùng Midlands và Bắc Wales. Conference North là một phần trong hợp đồng tài trợ với hãng Vanarama, nên hiện tại hạng đấu đang có tên là Vanarama Conference North.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Conference North được giới thiệu năm 2004, là một phần của sự tái cơ cấu hệ thống quy mô lớn trong bóng đá non-League (không thuộc Liên đoàn) ở Anh.[2] Đội vô địch được tự động thăng hạng lên National League. Suất thăng hạng thứ hai dành cho đội thắng play-off, xác định bởi các trận đấu giữa các đội bóng xếp từ thứ 2 đến thứ 5 trong bảng xếp hạng. Ba đội cuối bảng phải xuống hạng và chơi ở các giải đấu thuộc Bậc 3. Các đội bóng ở hạng đấu này cũng như ở Conference South đều được tham gia FA Cup từ vòng sơ loại thứ 2.

Câu lạc bộ thành viên hiện tại ở mùa giải 2015–16

[sửa | sửa mã nguồn]

Các câu lạc bộ thành viên hiện tại ở mùa giải 2015–16 như sau:

Khu vực bao phủ bởi National League North được tô màu đỏ. Các đội ở National League North cũng đến từ các hạt nằm ở biên giới xung quanh National League North (tím).
Câu lạc bộ
Vị trí xếp hạng mùa giải 2014–15
A.F.C. Fylde 2nd
A.F.C. Telford United 22nd (Xuống hạng từ Conference Premier)
Alfreton Town 21st (Xuống hạng từ Conference Premier)
Boston United 3rd
Brackley Town 18th
Bradford Park Avenue 13th
Chorley 4th
Corby Town 1st (Thăng hạng từ Southern Football League)
Curzon Ashton 4th (Thăng hạng nhờ chiến thắng Play-Off Northern Premier League)
F.C. United of Manchester 1st (Thăng hạng từ Northern Premier League)
Gainsborough Trinity 17th
Gloucester City 14th
Harrogate Town 15th
Hednesford Town 8th
Lowestoft Town 16th
North Ferriby United 10th
Nuneaton Town 24th (Xuống hạng từ Conference Premier)
Solihull Moors 12th
Stalybridge Celtic 19th
Stockport County 11th
Tamworth 7th
Worcester City 9th

Các nhà vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
Chức vô địch Blue Square North được trao cho Southport, mùa giải 2009–10.

Tất cả các nhà vô địch và đội thắng chung kết play-off kể từ năm 2004 như sau:

Mùa giải Đội vô địch Đội thắng Playoff
2004–05 Southport Altrincham
2005–06 Northwich Victoria Stafford Rangers
2006–07 Droylsden Farsley Celtic
2007–08 Kettering Town Barrow
2008–09 Tamworth Gateshead
2009–10 Southport Fleetwood Town
2010–11 Alfreton Town AFC Telford United
2011–12 Hyde Nuneaton Town
2012–13 Chester F.C. Halifax Town
2013-14 AFC Telford United Altrincham
2014–15 Barrow Guiseley

Sân vận động hiện tại của các câu lạc bộ mùa giải 2015-16

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động và địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách sân vận động của các câu lạc bộ bóng đá hiện tại tham dự mùa giải 2015–16 Như sau:

Sân nhà các đội bóng Tên sân vận động Sức chứa
Stockport County Edgeley Park 10,841
Gloucester City Whaddon Road 7,066
Boston United York Street 6,643
Hednesford Town Keys Park 6,500
Stalybridge Celtic Bower Fold 6,500
Worcester City Aggborough 6,444
AFC Telford United New Bucks Head 6,300
Nuneaton Town JDRF James Parnell Stadium 4,500
FC United of Manchester Broadhurst Park 4,400
Gainsborough Trinity The Northolme 4,304
Tamworth The Lamb Ground 4,195
Chorley Victory Park, Chorley 4,100
Curzon Ashton Tameside Stadium 4,000
Bản mẫu:Fb team Corby Town Steel Park 3,893
Harrogate Town Wetherby Road 3,800
Alfreton Town North Street 3,600
Brackley Town St. James Park 3,500
Bradford Park Avenue Horsfall Stadium 3,500
A.F.C. Fylde Kellamergh Park 3,180
Solihull Moors Damson Park 3,050
Lowestoft Town Crown Meadow 3,000
North Ferriby United Grange Lane 2,700

Các kỉ lục

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận thắng đậm nhất trên sân nhà Fleetwood Town 8–0 Redditch United, 14 tháng 11 năm 2009,[3]Altrincham 8–0 Hinckley United, 17 tháng 11 năm 2012[4]
Trận thắng đậm nhất trên sân khách Redditch United 0–9 Boston United, 21 tháng 8 năm 2010[5]
Trận đấu có nhiều bàn thắng nhất Stalybridge Celtic 3–7 Hyde, 1 tháng 1 năm 2007
Số điểm nhiều nhất ghi được trong một mùa giải Chester – 107 điểm, mùa giải 2012-13
Số trận thắng nhiều nhât trong một mùa giải Chester – 34, mùa giải 2012–13
Số trận thua ít nhất trong một mùa giải Chester – 3, mùa giải 2012–13
Số bàn thắng ghi được nhiều nhất trong một mùa giải Chester – 103, mùa giải 2012-13
Hiệu số bàn thắng bại lớn nhất Chester – +71, mùa giải 2012–13
Số lần vô địch nhiều nhất 2 – Southport
Chuỗi trận thắng liên tiếp dài nhất 15 trận (từ 21 tháng 2 năm 2006 đến 22 tháng 4 năm 2006) – Northwich Victoria
Chuỗi trận giữ sạch lưới dài nhất 10 trận (từ 30 tháng 8 năm 2010 đến 09 tháng 11 năm 2010) – Boston United
Chuỗi trận bất bại dài nhất 30 trận (15 tháng 9 năm 2012 đến 06 tháng 4 năm 2013) – Chester

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Vanarama announced as new Football Conference sponsor”. Non-League Bets. ngày 30 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ “Football Conference – History”. Football Conference. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012.
  3. ^ “Fleetwood Town 8-0 Redditch Utd”. BBC Sport. ngày 14 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012.
  4. ^ “ALTRINCHAM VS. HINCKLEY UNITED 8 – 0”. Soccerway. ngày 17 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2013.
  5. ^ “Redditch United 0-9 Boston United”. BBC Sport. ngày 21 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]