Verviers
Verviers là một thành phố và đô thị thuộc tỉnh Liège. Đô thị Verviers gồm các đô thị cũ Ensival, Lambermont, Petit-Rechain, Stembert, và Heusy.
Verviers | |
---|---|
— Đô thị — | |
The Palais de Justice, the Law Courts of Verviers | |
Vị trí tại Bỉ
Vị trí của Verviers in Liège | |
Quốc gia | Bỉ |
Cộng đồng | Cộng đồng Pháp ngữ |
Vùng | Wallonie |
Tỉnh | Liège |
Quận hành chính | Verviers |
Thủ phủ | Verviers |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Claude Desama (PS) |
• Đảng chính phủ | PS, MR |
Dân số (2018-01-01)[1] | |
• Tổng cộng | 55.198 |
Múi giờ | UTC+1 |
Mã bưu chính | 4800, 4801, 4802 |
Mã vùng | 087 |
Thành phố kết nghĩa | Bradford, Roubaix, Mönchengladbach, Arles, La Motte-Chalancon |
Trang web | www.verviers.be |
Dân địa phương nổi tiếng
sửa- William Cockerill
- Henri Vieuxtemps, nhà soạn nhạc (1820-1881)
- Henri Pirenne, nhà lịch sử (1862-1935)
- Guillaume Lekeu, nhà soạn nhạc (1870-1894)
- Mathieu Crickboom, nhạc công violin (1871-1947)
- André Blavier, nhà thơ và nhà phê bình (1922-2001)
- Raymond Macherot, nghệ sĩ
- Jean-Marie Klinkenberg, nhà ngôn ngữ
- Pierre Rapsat, ca sĩ (1948-2002)
- Luc Sante, nhà văn và nhà phê bình (sinh 1954)
- Eric van de Poele, lái xe Formula One (sinh 1961)
- Marc Lacroix, nhà nghiên cứu ung thư vú (sinh năm 1963)
- Dominique Monami, cầu thủ tennis (sinh năm 1973)
- Philippe Gilbert, cu rơ (sinh năm 1980)
- Karima, nhà văn (born 1976)
Thành phố kết nghĩa
sửaHình ảnh
sửa-
Đài nước Ortmans
-
Grand Poste
-
Tòa thị chính
Tham khảo
sửa- ^ “Wettelijke Bevolking per gemeente op 1 januari 2018”. Statbel. Truy cập 9 tháng 3 năm 2019.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Verviers.
- Trang mạng chính thức (bằng tiếng Pháp, tiếng Hà Lan, tiếng Đức, và tiếng Anh)
- Trang mạng thay thế (bằng tiếng Pháp)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Verviers.