Lorenzo Musetti
Lorenzo Musetti (sinh ngày 3 tháng 3 năm 2002) là một vận động viên quần vợt người Ý.[1] Musetti được tập luyện tại La Spezia TC và Tirrenia.[2]
Quốc tịch | Italy |
---|---|
Sinh | 3 tháng 3, 2002 Carrara, Ý |
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) |
Tay thuận | Tay phải (trái tay một tay) |
Huấn luyện viên | Simone Tartarini |
Tiền thưởng | $84,144 |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 129–106 |
Thứ hạng cao nhất | Số 122 (1 tháng 2 năm 2021) |
Thứ hạng hiện tại | Số 122 (8 tháng 2 năm 2021) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | VL3 (2020) |
Úc Mở rộng trẻ | VĐ (2019) |
Pháp Mở rộng trẻ | V3 (2019) |
Wimbledon trẻ | TK (2018) |
Mỹ Mở rộng trẻ | CK (2018) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 15–25 |
Thứ hạng cao nhất | Số 530 (1 tháng 2 năm 2021) |
Thứ hạng hiện tại | Số 530 (1 tháng 2 năm 2021) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng trẻ | BK (2019) |
Pháp Mở rộng trẻ | TK (2018) |
Wimbledon trẻ | V2 (2018) |
Mỹ Mở rộng trẻ | BK (2018) |
Cập nhật lần cuối: 22 tháng 3 năm 2020. |
Sự nghiệp
sửaAnh có thứ hạng ITF trẻ cao nhất là vị trí số 1 trên thế giới.[1][3] Vào ngày 26 tháng 1 năm 2019, Musetti đánh bại Emilio Nava để vô địch nội dung đơn nam trẻ Úc Mở rộng 2019.[4]. Anh lần đầu ra mắt tại vòng đấu chính ATP tai giải Dubai Championships 2020 sau khi vượt qua vòng loại, nơi anh thua ở vòng 1. Giải đấu thứ 2 ở cấp độ tour của anh là giải Rome Masters 2020, nơi anh đánh bại nhà vô địch Grand Slam, Stan Wawrinka, sau 2 set ở vòng 1 và trở thành tay vợt đầu tiên sinh năm 2002 thắng 1 trận đấu ATP.[5]
Chung kết Challenger và Futures
sửaĐơn: 3 (3–0)
sửa
|
|
Kết quả | T–B | Ngày | Giải đấu | Thể loại | Mặt sân | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 1–0 | Tháng 10 năm 2019 | Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ | Futures | Đất nện | Fabian Marozsan | 7–5, 6–2 |
Vô địch | 2–0 | Tháng 10 năm 2019 | Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ | Futures | Đất nện | Ronald Slobodchikov | 6–4, 6–1 |
Vô địch | 3–0 | Tháng 9 năm 2020 | Forlì, Ý | Challenger | Đất nện | Thiago Monteiro | 7–6(7–2), 7–6(7–5) |
Á quân | 3–1 | Tháng 1 năm 2021 | Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ | Challenger | Đất nện | Jaume Munar | 7-6(9-7), 2-6, 2-6 |
Chung kết Grand Slam trẻ
sửaĐơn: 2 (1 danh hiệu)
sửaKết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|
Á quân | 2018 | Mỹ Mở rộng | Cứng | Thiago Seyboth Wild | 1–6, 6–2, 2–6 |
Vô địch | 2019 | Úc Mở rộng | Cứng | Emilio Nava | 4–6, 6–2, 7–6(14–12) |
Thành tích đối đầu với các tay vợt trong top 10
sửaThành tích đối đầu của Musetti trước các tay vợt từng xếp hạng trong top 10.
- Kei Nishikori 1–0
- Stan Wawrinka 1–0
- * Tính đến ngày 18 tháng 9 năm 2020[cập nhật].
Tham khảo
sửa- ^ a b “Lorenzo Musetti - ITF Profile”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
- ^ http://www.lastampa.it/sport/tennis/2019/01/27/news/tennis-dal-garage-di-nonna-a-melbourne-trionfo-di-musetti-tra-gli-under-18-1.33672772/amp/
- ^ “Rankings”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
- ^ “No. 1 seeds claim the junior trophies”. ausopen.com. ngày 26 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2019.
- ^ “18-Year-Old Italian Musetti Stuns Stan In Rome”. atpworldtour.com. ATP. ngày 15 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2020.
Liên kết ngoài
sửa- Lorenzo Musetti trên trang chủ ATP (tiếng Anh)
- Lorenzo Musetti tại Liên đoàn quần vợt quốc tế